|
1.
|
ỨNG DỤNG THỰC NGHIỆM ĐỂ XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ CHIẾU THỰC CHO MÁY PHÁT TIA X MHF200D TRÊN THÉP CÔNG NGHIỆP
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Bùi Ánh Hưng
- Từ khóa: Liều chiếu, chụp ảnh bức xạ, mối hàn, vật đúc.
-
Tóm tắt
Bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ thực nghiệm để kiểm tra cho rất nhiều loại vật liệu khác nhau, đối với từng bề dày vật liệu cần phải có một liều chiếu thích hợp. Và để thuận tiện cho quá trình chiếu chụp và kiểm tra cần phải có một giản đồ gợi ý đi kèm máy phát. Qua thực nghiệm khảo sát một số mẫu thép có bề dày 5 đến 25 mm tại 4 cao áp 100 kV, 120 kV, 140 kV, 160 kV ta xây dựng giản đồ chiếu thực cho máy phát tia X MHF 200D trên thép công nghiệp
|
|
2.
|
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC VĨ MÔ ĐẾN CƠ TÍNH CỦA VẬT LIỆU HỢP KIM ĐỒNG 260 BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Lê Huỳnh Đức, Nguyễn Tuấn Hưng
- Từ khóa: Cấu trúc vĩ mô, phần tử hữu hạn, ứng suất, biến dạng.
-
Tóm tắt
Hợp kim đồng 260, một loại đồng thau chuyên dụng, được sử dụng phổ biến trong công nghiệp gia công chế tạo như ô tô, kiến trúc, điện và điện tử nhờ vào độ dẻo cao, khả năng gia công và tính chống mài mòn. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng cấu trúc vật liệu từ vĩ mô đến vi mô ảnh hưởng lớn đến cơ tính của nó. Nghiên cứu đã thực hiện trên ba mẫu thử khác nhau trong cùng điều kiện tác dụng lực: mẫu thử dạng xốp, dạng lưới và mẫu thử đặc kích thước 100x100x100 mm. Kết quả cho thấy mẫu thử đặc chịu tải trọng nén tốt nhất nhưng ứng suất tập trung ở bề mặt chịu tải, mẫu thử xốp chịu tải thấp hơn nhưng tiết kiệm vật liệu, và mẫu thử dạng lưới phân bố ứng suất đều, có tính dẻo cao và khả năng biến dạng lớn. Mỗi mẫu thử được ứng dụng vào việc chế tạo các chi tiết máy cụ thể dựa trên tính chất vượt trội riêng.
|
|
3.
|
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TAGUCHI KẾT HỢP VỚI QUAN HỆ XÁM ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ KHI PHAY THÉP SC50 TRÊN MÁY XMILL M640 CNC
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Trần Vũ Lâm
- Từ khóa: Phay, Taguchi, GRA, độ nhám bề mặt.
-
Tóm tắt
Phay được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực gia công chi tiết hợp kim thép. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đáng kể tới chất lượng bề mặt chi tiết, ví dụ như chiều sâu cắt, tốc độ tiến dao, số mảnh lưỡi cắt... Trong nghiên cứu này, mẫu thép SC50 được phay trên máy Xmill M460 CNC, các kết quả độ nhẵn bề mặt Ra và lực cắt sẽ được ghi chép lại. Sử dụng phương pháp Taguchi kết hợp với quan hệ xám (T-GRA) phân tích số liệu để đánh giá ảnh hưởng của các thông số đầu vào. Phân tích phương sai cũng được đề cập tới để phân tích tầm quan trọng của các thông số đầu vào tới các kết quả đầu ra. Kết quả tối ưu hóa đa mục tiêu được thu từ tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (S/N) lớn nhất của cấp quan hệ xám, xác định được sự kết hợp tối ưu với độ sâu cắt là 1mm, tốc độ tiến dao 0.05 mm/vòng, tốc độ cắt 310 m/phút và số mảnh cắt là 1. Qua phân tích thấy tốc độ tiến dao có ảnh hưởng lớn nhất tới các kết quả mục tiêu được xem xét tổng thể của đầu ra.
|
|
4.
|
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU SUẤT KHÁNG KHUẨN BẰNG VẬT LIỆU XÚC TÁC QUANG TỔNG HỢP Ag-TiO2 Ở VÙNG ÁNH SÁNG KHẢ KIẾN
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Nguyễn Thị Mai Hương, Phạm Thị Thu Hoài
- Từ khóa: Ag-TiO2, kháng khuẩn, chất xúc tác quang, ánh sáng khả kiến.
-
Tóm tắt
Trong nghiên cứu này, vật liệu có cấu trúc nano Ag-TiO2 đã chế tạo có hình thái, cấu trúc được xác định bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM), nhiễu xạ tia X (XRD), khả năng hấp thụ ánh sáng UV và đánh giá khả năng phân tách điện tử - lỗ trống PL. Kết quả việc pha tạp Ag có thể cải thiện tính chất quang học và khả năng hấp thụ ánh sáng của chất xúc tác quang Ag-TiO2. Bằng phương pháp đếm khuẩn lạc cho thấy khả năng kháng khuẩn của vật liệu này với vi khuẩn Escherichia coli ở cả 2 điều kiện tối, sáng và lên đến 81.3% sau 60 phút ở điều kiện ánh sáng khả kiến. Kết quả này cung cấp một phương pháp tiềm năng để phát triển các chất kháng khuẩn từ vật liệu xúc tác quang ứng dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm.
|
|
5.
|
ẢNH HƯỞNG CỦA VÙNG MIỀN TỚI MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LÁ SEN
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Đỗ Văn Chương
- Từ khóa: Lá sen, ảnh hưởng, vùng miền, polyphenol, flavonoid, alcaloid.
-
Tóm tắt
Lá sen chứa một số thành phần hóa học có tác dụng tốt cho sức khỏe con người, tuy nhiên hàm lượng của chúng thay đổi ở các vùng khác nhau. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu xác định hàm lượng một số thành phần hóa học của lá sen ở 3 tỉnh là Phú Thọ (PT), Hưng Yên (HY) và Đồng Tháp (ĐT). Cụ thể hàm lượng polyphenol tổng số của ĐT cao nhất đạt 10,05 g/100 g; PT đạt 6,16 g/100 g và HY đạt 5,75 g/100 g. Hàm lượng flavonoid tương ứng là 7,43 g/100 g; 4,01 g/100 g và 3,95 g/100 g. Hàm lượng alkaloid tổng số tương ứng là 0,26 g/100 g; 0,23 g/100 g, và 0,17 g/100 g. Hàm lượng chất khoáng tổng số của PT cao nhất đạt 9,60 g/100 g; HY đạt 7,00 g/100 g và ĐT đạt 6,00 g/100 g. Hàm lượng axit hữu cơ tổng số tương ứng là 1,23 g/100 g;1,22 g/100 g và 1,13 g/100 g.
|
|
6.
|
PHÂN LẬP AXIT 2α, 3β, 19α, 24-TETRAHYDROXYOLEAN-12-EN-28-OIC TỪ CÂY MÂM XÔI (RUBUS ALCEAEFOLIUS POIR)
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Phan Thị Thanh Hương, Phạm Thị Thu
- Từ khóa: Phân lập, chiết tách.
-
Tóm tắt
Các bộ phận của cây mâm xôi đều được sử dụng làm vị thuốc chữa bệnh. Quả mọng chưa chín có vị chua, màu đỏ và cứng. Acid ellagic trong quả cây mâm xôi chứa nhiều hợp chất tốt cho sức khỏe, có khả năng chống gốc tự do hiệu quả. Hoạt chất chứa trong lá cây có tác dụng hoạt huyết, thanh nhiệt và tiêu viêm rất tốt. Phân lập các hợp chất có nguồn gốc từ thiên nhiên để sản xuất thực phẩm chức năng dễ tìm kiếm, ít tác dụng phụ, ít độc tính được các nhà khoa học hết sức quan tâm. Bằng phương pháp phân tích cộng hưởng từ hạt nhân NMR, đã xác định được cấu trúc phân tử triterpen đã được phân lập từ cây mâm xôi. Bài báo phân lập acid 2α, 3β, 19α, 24-tetrahydroxyolean-12-en-28-oic từ cây mâm xôi có công thức phân tử là C30H48O6.
|
|
7.
|
THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN THÍCH NGHI MỜ TRƯỢT KẾT HỢP VỚI THUẬT TOÁN A* TRONG ĐIỀU KHIỂN ROBOT DI ĐỘNG
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Võ Thu Hà, Thân Thị Thương, Võ Quang Lạp
- Từ khóa: Robot di động; thích nghi, điều khiển mặt trượt, điều khiển logic mờ, điều khiển mờ trượt.
-
Tóm tắt
Bài báo trình bày bộ điều khiển trượt - mờ thích nghi kết hợp với thuật toán tìm đường tối ưu A* cho robot di động dựa trên động lực học robot di động. Bộ điều khiển mờ dùng để điều chỉnh các thông số của bề mặt trượt nhằm nâng cao chất lượng theo dõi quỹ đạo cho robot. Bộ điều khiển mờ này được thiết kế với hai biến trạng thái đầu vào là lỗi vị trí, đạo hàm lỗi vị trí robot và biến đầu ra làm tham số cho bộ điều khiển trượt thích nghi. Kết quả mô phỏng trên phần mềm Matlab/Simulink. Đồng thời, nội dung bài viết đề cập đến việc lập trình và vận hành thử nghiệm thuật toán này cho robot di động sử dụng hệ điều hành ROS (Robot Operating System) trên máy tính nhúng Jetson Nano 4G với việc bám theo quỹ đạo hoạch định bằng thuật toán A*. Kết quả mô phỏng lý thuyết và thực nghiệm với độ lệch vị trí x từ 0,0038 đến 0,0063 m, trục y từ 0,0029 đến 0,0049 m, góc hướng θ từ 0,0021 đến 0,0035 rad. Và kết quả thực nghiệm với sai số vị trí trên trục x từ 0,0062 đến 0,0105 m, trục y từ 0,0042 đến 0,0069 m và góc hướng θ từ 0,0031 đến 0,0053 rad.
|
|
8.
|
TỐI ƯU HÓA LỢI NHUẬN CHO BÀI TOÁN ĐỊNH TUYẾN PHƯƠNG TIỆN LẬP LỊCH DRONE SONG SONG
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Đặng Thị Hương Giang
- Từ khóa: SISRs, Drone, quy nạp chùng, lập lịch.
-
Tóm tắt
Việc sử dụng drones cho công đoạn giao hàng chặng cuối và việc phối kết hợp chúng cùng với tuyến xe tải với mục đích cải thiện chất lượng dịch vụ và tăng lợi nhuận vận chuyển, đã đặt ra thêm nhiều lớp Bài toán định tuyến phương tiện mới. Chúng tôi xem xét đến bài toán tối ưu hóa Định tuyến lập lịch drone song song xem xét đến lợi nhuận. Trong bài toán này, việc phân giao khách hàng cho xe tải hay drones được tính toán kỹ lưỡng. Chúng tôi đã nghiên cứu mục tiêu lợi nhuận của quy trình giao hàng và đề xuất cải tiến phương pháp SISRs (Slack Induction by String Removals) giải bài toán định tuyến phương tiện lập lịch drone song song nhằm đưa ra lời giải với lợi nhuận tối đa.
|
|
9.
|
PHÁT HIỆN LỖ HỔNG PHẦN MỀM DỰA TRÊN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NGÔN NGỮ TỰ NHIÊN
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Bùi Văn Công
- Từ khóa: Lỗ hổng mã nguồn, phát hiện lỗ hổng mã nguồn, phân loại.
-
Tóm tắt
Đảm bảo chất lượng phần mềm là ưu tiên cao nhất trong toàn bộ quá trình phát triển phần mềm. Bài báo đề xuất một phương pháp kết hợp dựa trên 3 kỹ thuật xử lý chính: Word2vec kết hợp LSTM; Word2vec kết hợp Bidirectional LSTM; Phát hiện lỗ hổng phần mềm sử dụng BERT. Trong đó Word2vec kết hợp LSTM, BiLSTM thực hiện việc chuyển mã đã được xử lý thành các vectơ nhúng. Các vectơ nhúng được đưa vào mạng LSTM và BiLSTM với số lượng các nút ẩn khác nhau để tiến hành học và phân loại lỗ hổng. Mô hình BERT biễu diễn từ theo cơ chế hai chiều sử dụng kỹ thuật Transformer, các attention mechanism dùng để hiểu ngữ cảnh từ cả hai phía của các từ trong câu. Kết quả phân loại đưa qua hàm softmax để trả về một vectơ chứa dự đoán xác suất từng loại lỗ hổng. Để minh họa sự vượt trội của phương pháp, tiến hành thực nghiệm trên bộ dữ liệu SARD. Kết quả thực nghiệm cho độ chính xác lên đến 82,63% tương ứng tỷ lệ bỏ sót chỉ còn 17,37% cho thấy hiệu quả tốt.
|
|
10.
|
MÔ HÌNH RU-SVR TRONG CHIẾN LƯỢC DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN NHIỀU BƯỚC
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN số 46
- Tác giả: Hà Bình Minh, Nguyễn Hoàng Ân, Phan Đình Phùng, Chu Bình Minh, Nguyễn Mai Quyên
- Từ khóa: RU-SVR, LSTM, ConvLSTM, MLP, Multi-Step Ahead.
-
Tóm tắt
Bài báo này áp dụng một chiến lược dự báo chuỗi thời gian nhiều bước được gọi là RU-SVR. Phương pháp này liên tục cập nhật mô hình SVR để cải thiện độ chính xác và tính ổn định của dự báo trong các biến động dữ liệu. Nghiên cứu đã thực hiện các thực nghiệm trên tập dữ liệu chỉ số VN-Index từ sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, so sánh hiệu quả của RU-SVR với các mô hình dự báo hiện đại như LSTM, MLP và ConvLSTM. Kết quả thực nghiệm cho thấy RU-SVR không chỉ đạt độ chính xác cao hơn mà còn ổn định hơn trong dự báo chuỗi thời gian nhiều bước.
|