1.
|
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ ĐẾN ĐỘ NHÁM BỀ MẶT CHI TIẾT KHI MÀI PHẲNG VẬT LIỆU ĐỒNG THAU 66400
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN Số 15
- Tác giả: Dương Hải Nam
- Từ khóa: Mài phẳng, độ chính xác khi mài, đồng thau.
-
Tóm tắt
Nâng cao chất lượng bề mặt chi tiết gia công với các loại vật liệu có cơ, lý tính cao là yêu cầu cấp thiết trong quá trình sản xuất thực tiễn hiện nay. Khi gia công các loại vật liệu này để tạo ra các chi tiết máy có chất lượng cao là rất khó khăn nếu sử dụng các phương pháp gia công lần cuối là tiện, phay. Do vậy để đáp ứng được yêu cầu này, sử dụng phương pháp mài để gia công lần cuối cho sản phẩm là thích hợp hơn cả. Đồng thau 66400 là loại vật liệu dẻo được sử dụng nhiều trong lĩnh vực cơ khí như làm bạc chống mòn, các chi tiết chịu mòn trong môi trường nước biển,… Vì vậy, “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số công nghệ đến độ nhám bề mặt chi tiết khi mài phẳng vật liệu đồng thau 66400” là đề tài có tính khoa học và thực tiễn.
|
2.
|
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN: DÒNG PHÓNG TIA LỬA ĐIỆN TỐI ĐA , ĐỘ KÉO DÀI XUNG TỚI KHE HỞ PHÓNG ĐIỆN KHI GIA CÔNG THÉP SKD61 TRÊN MÁY CẮT DÂY DEM 320A
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN Số 15
- Tác giả: Trịnh Kiều Tuấn
- Từ khóa: Cắt dây, CNC.
-
Tóm tắt
Trong gia công cắt dây tia lửa điện, khe hở phóng điện ảnh hưởng trực tiếp tới sự ổn định và độ chính xác gia công. Việc nghiện cứu tìm ra mối liên hệ giữa các thông số công nghệ và khe hở phóng điện có ý nghĩa quan trọng, giúp chúng ta lựa chọn được chế độ cắt phù hợp, vừa đảm bảo năng xuất vừa đảm bảo được độ chính xác gia công. Bài báo tiến hành phân tích ảnh hưởng, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản để thiết lập công thức thực nghiệm xác định sự ảnh hưởng của hai thông số là dòng phóng điện Ip và độ kéo dài xung Ton đến khe hở phóng điện .
|
3.
|
ẢNH HƯỞNG CỦA THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ ĐẾN ĐỘ NHÁM BỀ MẶT KHI GIA CÔNG THÉP 3X13 BẰNG MÁY CẮT DÂY
|
4.
|
PHƯƠNG PHÁP TĂNG KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MISOLIDS GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN DẦM SIÊU TĨNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỰC
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN Số 15
- Tác giả: Trần Ngọc Hải
- Từ khóa: Phần mềm MDSOLIDS, dầm siêu tĩnh, phương pháp lực.
-
Tóm tắt
Những phương pháp thông thường sử dụng phần mềm MDSOLIDS không giải được bài toán dầm siêu tĩnh... Với cách tiếp cận khác, bằng cách sơ đồ hoá dầm siêu tĩnh, tính các liên kết thừa theo phương pháp lực, gán giá trị các liên kết thừa lên hệ cơ bản. Bài toán siêu tĩnh trở thành bài toán tĩnh định, từ đó dùng MDSOLIDS giải bài toán. Đây là điểm tích cực nhất được đề cập đến trong bài báo, khai thác được khả năng tính toán, vẽ biểu đồ rất mạnh của phần mềm. Phạm vi ứng dụng rộng, thuận tiện cho người sử dụng.
|
5.
|
NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN BỘT KHOAI UỐNG LIỀN TỪ KHOAI LANG CỦ
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN Số 15
- Tác giả: Vũ Thị Ngọc Bích
- Từ khóa: Khoai lang, bột khoai, bột khoai uống liền.
-
Tóm tắt
Nghiên cứu chế biến bột khoai uống liền từ khoai Lang Hoàng Long, giống vỏ nâu, ruột vàng, thu hoạch tháng 7, năm 2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy, axit axetic có tác dụng tốt trong việc hạn chế phản ứng sẫm màu khi chế biến khoai lang củ tươi. Ở nồng độ 0,3% và thời gian ngâm 30 phút xử lý khoai lát, sản phẩm bột khoai đạt độ trắng tốt: 78%. Khoai lát sau xử lý được hấp chín và sấy ở nhiệt độ 70°C cho chất lượng bột khoai tốt nhất về hương vị và màu sắc. Bột khoai phối trộn thêm 5÷ 6% bột đậu xanh và 4÷5% bột nếp cùng với đường kính 10%, muối ăn 0,1%, đạt được tính chất cảm quan tốt làm tăng giá trị dinh dưỡng cho bột khoai uống liền.
|
6.
|
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HÀM LƯỢNG MN PHA TẠP LÊN CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA VẬT LIỆU HUỲNH QUANG ÁNH SÁNG ĐỎ K2SIF6:MN4+
- Số tạp chí: Tạp chí KHCN Số 15
- Tác giả: Trần Tất Đạt, Nguyễn Duy Hùng, Nguyễn Thị Khôi, Nguyễn Hữu Dũng, Phạm Thành Huy, Dương Thanh Tùng
- Từ khóa: Vật liệu huỳnh quang, cường độ huỳnh quang PL, nồng độ pha tạp.
-
Tóm tắt
Nghiên cứu này tập trung khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng tiền chất Mn đối với cấu trúc và tính phát quang của bột huỳnh quang ánh sáng đỏ K2SiF6:Mn4+(KSF:Mn) chế tạo bằng phương pháp đồng kết tủa. Ban đầu, hàm lượng tiền chất KMnO4 tăng lên, hàm lượng pha tạp Mn trong K2SiF6 tăng dẫn đến khả năng phát quang tốt. Tuy nhiên, tiếp tục tăng lượng KMnO4, các sản phẩm phụ Mn3+ kết tủa có tính bền vững hơn được hình thành như KMnF4 hoặc K2MnF5, chúng không phải là chất phosphor hiệu quả và kết quả làm giảm sự phát quang quang phổ tổng thể (PL). Cường độ PL tối đa của vật liệu huỳnh quang KSF:Mn đạt được với tỷ lệ Mn/Si khoảng 8,5%.
|